Gửi hàng đi Úc bao nhiêu 1kg?

Giá cước gửi hàng đi Úc bao nhiêu 1kg phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như trọng lượng, kích thước, loại hàng hóa, phương tiện vận chuyển, địa chỉ nhận và giao hàng, thời gian giao hàng mong muốn, v.v.

Tuy nhiên, để cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản, dịch vụ vận chuyển quốc tế có thể có giá từ khoảng 20 USD đến hơn 100 USD cho một kiện hàng 1kg đi từ Việt Nam đến Úc.

Đóng gói hàng hóa

Ngoài ra, có nhiều nhà vận chuyển quốc tế khác nhau có giá cước và thời gian giao hàng khác nhau, vì vậy tốt nhất bạn nên liên hệ với nhà vận chuyển hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh để biết thêm thông tin chi tiết và nhận báo giá chính xác cho việc gửi hàng đi Úc.

Tại sao phải tính kích thước khi gửi hàng đi nước ngoài?

Việc tính kích thước của một kiện hàng khi gửi đi nước ngoài rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển hàng hóa của bạn. Những công ty vận chuyển hàng hóa quốc tế sẽ tính phí theo cân nặng và kích thước của kiện hàng, và phí nào cao hơn sẽ được áp dụng.

Nếu kiện hàng của bạn có kích thước lớn hơn so với trọng lượng thực tế của nó, công ty vận chuyển có thể tính phí vận chuyển dựa trên kích thước thực tế của kiện hàng thay vì trọng lượng thực tế. Điều này có nghĩa là bạn có thể phải trả một khoản phí vận chuyển lớn hơn so với kiện hàng cùng trọng lượng nhưng kích thước nhỏ hơn.

Vì vậy, để đảm bảo bạn được tính phí vận chuyển đúng và giảm thiểu chi phí phát sinh, bạn cần tính toán và cung cấp kích thước chính xác của kiện hàng khi gửi đi nước ngoài.

Căn cứ vào trọng lượng thực và trọng lượng thể tích sẽ biết được cước phí chuyển phát nhanh đi quốc tế. Cụ thể là khi tính cước phí vận chuyển, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế sẽ tiến hành quy đổi thể tích của kiện hàng cùng đơn vị đo của trọng lượng là kg, sau đó so sánh với trọng lượng thực tế của kiện hàng đó.

Như vậy:

– Để biết được trọng lượng thực của kiện hàng, bạn chỉ cần cân thực tế kiện hàng đó

– Trọng lượng thể tích được tính theo công thức:

(Dài x Rộng x Cao)/5000

Kết quả của phép tính nếu trọng lượng thể tích lớn hơn trọng lượng thực thì tính cước theo trọng lượng thể tích. Nếu trọng lượng thể tích nhỏ hơn trọng lượng thực thì tính cước theo trọng lượng thực.

Ví dụ:

Trường hợp 1:

  • Một kiện hàng nặng 30kg (Trọng lượng thực), kích thước là 30 x 50×40/cm
  • Trọng lượng thể tích = (30x50x40)/5000 = 12kg
  • Như vậy 12kg < 30 kg -> Lô hàng sẽ được tính cước là 30kg

Trường hợp 2:

  • Một kiện hàng khác cũng 30kg (Trọng lượng thực) nhưng kích thước là 80 x 50 x 60/cm
  • Trọng lượng thể tích = (80x50x60)/5000= 48kg
  • Kết quả cuối cùng bạn thấy: 48kg > 30 kg -> Lô hàng sẽ được tính cước là 48kg 

Đây là cách xác định trọng lượng để tính cước trong ngành chuyển phát nhanh quốc tế nói chung và được áp dụng tại Việt Nam.

Kích thước tối đa hàng hóa khi gửi đi nước ngoài

Ngoài ra, trong vận chuyển hàng không hay hàng hải, đường bộ thì cũng có kích thước quy định tối đa. Nếu hàng hóa đã đóng gói vượt kích thước đối đa theo niêm yết sẽ bị từ chối vận chuyển.

Việc xác định kích thước tối đa của đơn hàng khi gửi vận chuyển quốc tế sẽ phụ thuộc rất nhiều vào điểm đến của đơn hàng. Bởi vì, tùy theo từng nơi đến mà kích thước quy định cho hàng hóa khi vận chuyển sẽ có sự khác biệt. Thông thường, để xác định kích thước đơn hàng, các đơn vị vận chuyển sẽ tính theo công thức sau:

Chu vi =  [(Chiều Rộng + Chiều Cao ) x 2] + Chiều Dài

Tuy đã có công thức cụ thể để tính kích thước vận chuyển cho đơn hàng. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chính sách vận chuyển của từng đơn vị mà yêu cầu về kích thước tối đa có thể thay đổi. Do đó, để biết chính xác đơn hàng giao nhận được gửi đi với kích thước tối đa bao nhiêu cho từng điểm đến, bạn nên liên hệ trực tiếp với công ty vận chuyển quốc tế lựa chọn. Căn cứ vào yêu cầu, loại hàng gửi vận chuyển của bạn họ sẽ đưa ra tư vấn chính xác nhất.

Để giúp bạn dễ hiểu hơn, bạn có thể tham khảo kích thước tối đa khi gửi hàng quốc tế qua đường thủy và đường bộ qua một số nước như sau:

  • Australia: Chiều dài  ≤ 1.05m , Chu Vi ≤ 2m
  • Cambodia: Chiều dài  ≤ 1.05m , Chu Vi ≤ 2m
  • Canada: Chiều dài  ≤ 1.5m , Chu Vi ≤ 3m
  • Chile: Chiều dài  ≤ 1.5m , Chu Vi ≤ 3m
  • Denmark: Chiều dài  ≤ 1.5m , Chu Vi ≤ 3m
  • Finland: Chiều dài  ≤ 1.05m , Chu Vi ≤ 2m
  • France: Chiều dài  ≤ 1.05m , Chu Vi ≤ 2m
  • Germany: Chiều dài  ≤ 1.05m , Chu Vi ≤ 2m
  • Hongkong: Chiều dài  ≤ 1.5m , Chu Vi ≤ 3m

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *